Hiện nay các loại vật liệu chống thấm rất đa dạng nhưng trong đó có một số loại vật liệu được sử dụng nhiều đó là: chống thấm bê tông bằng polyurea, chống thấm bê tông bằng polyurethane, Vật liệu gốc Xi măng Polyme, Bitum. Nhưng phổ biến nhất hiện nay trong lĩnh vực chống thấm vẫn bêtong cho các công trình quan trọng vẫn là 2 vật liệu chính Polyurea và Polyurethane. Hãy cùng Smatek chúng tôi So sánh các vật liệu đó để tìm hiểu thông tin và biết các ưu điểm, nhược điểm của từng loại nhé.
Là một loại vật liệu xây dựng phổ biến bê tông rất đa năng. Bê tông có độ bền cao nhưng lại có một hạn chế là không chịu được khi tiếp xúc với độ ẩm của môi trường. Khi tiếp xúc với độ âm lâu ngày khiến cho bề mặt bê tông bị xốp, dần dần kết cấu bê tông bị hư hại và xuống cấp dần.
Để kéo dài tuổi thọ và duy trì tính toàn vẹn tại một lớp chống thấm cho công trình là giải pháp tối ưu nhất. Biện pháp chống thấm bằng bê tông được sử dụng trong các trường hợp sau: chống thấm cho nền móng, sàn nhà, hồ bơi, mái nhà….
Từ lâu các vật liệu chống thấm đã trở thành giải pháp không thể thiếu để kéo dài tuổi thọ cho công trình vì nếu không được chống thấm ngay từ đầu các công trình do tác động thay đổi của thời tiết, các hệ thống nước rò rỉ rất dễ bị xảy ra tình trạng thấm dột để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng. Càng để lâu càng gây mất thẩm mỹ, thậm chí ảnh hưởng đến sức khỏe và sự an toàn của con người.
Dưới đây là bảng so sánh các vật liệu xây dựng phổ biến hiện nay:
Các yếu tố chính | Vật liệu Polyurea | Vật liệu gốc Polyurethane | Vật liệu gốc xi măng Polyme, Bitum |
Khả năng chống hư hỏng cơ học | cao | cao | Thấp |
Khả năng chống lại sự thay đổi nhiệt độ | cao | cao | Thấp |
Sức mạnh chung | cao | Trung bình cộng | Trung bình |
Kết dính bề mặt | cao | cao | Trung bình cộng |
Tốc độ cài đặt | cao | Trung bình | Trung bình cộng |
Yêu cầu chuẩn bị nền móng | cao | cao | Trung bình cộng |
Tính thấm hơi | tốt | tốt | Thấp |
Phổ màu | rộng | hạn chế | không có |
Tuổi thọ sử dụng, năm | trên hai mươi năm | dưới mười năm | dưới năm năm |
Chi phí chống thấm trên 1m² | từ 500.000vnđ | từ 350.000vnđ | từ 200.000vnđ |
Sự phụ thuộc của chi phí vào độ phức tạp của bề mặt | thấp | tăng đáng kể | tăng đáng kể |
Sự phụ thuộc của chi phí vào diện tích thi công | tăng đáng kể (Diện tích nhỏ giá cao, nếu diện tích quá nhỏ sẽ khó triển khai thi công) | thấp | thấp |
1/ Chống thấm bằng Polyurea
Đây là công nghệ chống thấm hiện đại nhất được các chuyên gia trên thế giới đánh giá cao. Với phương pháp chống thám này sử dụng được hầu hết ở tất các các trường hợp và vị trí cần chống thấm ngoài ra còn có khả năng gia cường kết cấu bê tông và xử lý các vết nứt có hiệu quả và đáng tin cậy.
Polyurea có hai thành phần chính được hình thành bằng cách trộn vật liệu nung sấy hai thành phần, phun áp suất cao đặc biệt. Trong quá trình thi công việc trộn các thành phần sẽ diễn ra trực tiếp trong buồng súng phun. Polyure tạo thành một lớp bảo vệ đồng đều và nguyên khối. Nó là một lớp phủ có độ nền và độ đàn hồi cao, tỷ lệ bám dính tốt trên mọi về mặt. Đây là một biện pháp bảo vệ chống thấm chống lại sự phá hủy và độ ẩm đáng tin cậy.
Lợi ích của chấm thấm bằng polyurea
- Lớp phủ được hình thành có kết cấu liền mạch không có các đường và khớp nối
- Lớp phủ có tính đàn hồi dẻo dai và bền vững, chống mài mòn hiệu quả
- Thời gian khô và đóng rắn rất nhanh, có thể thực hiện các lớp phủ tiếp theo chỉ sau 1 phút
- Tốc độ vận hành thi công cao và đảm bảo chất lượng
- Độ bền kéo dài 20 năm
- Thành phần của polyurea thân thiện với môi trường không có các tạp chất độc hại và không chứa dung môi
Áp dụng polyurea và bê tông
Trước khi phủ polyurea bề mặt bê tông cần được làm sạch không để lại vết dầu hay bụi bẩn, lớp bề mặt phải được làm nhẵn.
Nền bê tông phải được làm khô, độ ẩm cần thiết cho phép không quá 8%. Trên bề mặt được làm khô và làm sạch phủ lên một lớp sơn lót để cải thiện độ bám dính của polyurea và các lỗ hổng. Thao tác này cần thực hiện cho các bề mặt xốp như xi măng, thạch cao, bê tông, gạch. Chờ cho lớp sơn lót khô hẳn rồi phủ lên một lớp polyurea với độ dày cần thiết. Trong ứng dụng thực tế thì độ dày của polyurea phải đạt ít nhất 1.5mm mới đạt hiệu quả tối ưu trên bề mặt bê tông cần chống thấm.
Định mức khi tiêu thị polyurea
Theo các nhà sản xuất chỉ ra định mức tiêu thụ của polyurea theo thứ tự 1 mét/ 1,1 kg, độ dày lớp phủ quy định là 1mm. Như vậy tương tự để thi công một lớp chống thấm dày 2mm thì sử dụng 2,2 kg hỗn hơi polyurea. Đó là ước lượng mức tiêu thụ trong phòng thí nghiệm. Ở thực tế, mức tiêu thị với độ dày 2mm rơi vào khoảng 2,4 kg/1m2.
Polyurea có nhược điểm gì?
Nếu không có thiết bị kỹ thuật đặc biệt thì không thể thực hiện thi công lớp phủ polyurea bởi kỹ thuật về công nghệ polyurea phải được đào tạo chuyên nghiệp.
Trên đây chúng tôi đã cung cấp cho các bạn thông tin so sánh về các loại vật liệu chống thấm phổ biến và thông tin về loại vật liệu chuyên nghiệp nhất. Các bạn có thể tham khảo để lựa chọn cho công trình của mình các loại vật liệu chống thấm hiệu quả và đảm bảo chất lượng nhé!
2/ Chống thấm Polyurethane
- Sản phẩm thường có độ bền rất cao.
- Có khả năng kháng tia UV
- Chịu được sốc nhiệt ( nhiệt độ thay đổi lớn trong thời gian ngắn) và thay đổi nhiệt độ theo mùa với biến thiên lớn.
- Với các sản phẩm dạng lỏng khi thi công sẽ liên tục không mối nối, một số sản phẩm có khả năng tự san phẳng, thẩm mỹ cao.
- Nhiều sản phẩm có độ đàn hồi lớn, độ phủ và khả năng bắc cầu vết nứt ( làm liền) rất cao.
Thực tế các sản phẩm PU có thể được phân loại thành hai dòng sản phẩm bằng cách đóng gói và hình thức lưu hóa khi sử dụng. Ứng dụng trong thực tế đều với mục đích chống thấm:
- Một thành phần: các hợp chất được tổng hợp sẵn trong một đơn vị thành phẩm chỉ cần mở ra thi công. Hợp chất sẽ phản ứng và lưu hóa khi gặp không khí bên ngoài.
- Hai thành phần: Các hợp chất được tổng hợp trong hai đơn vị riêng biệt, khi thi công sẽ được trộn với nhau để các hợp chất phản ứng đóng rắn bằng liên kết hóa học